Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số Nông nghiệp 2016 (2016) Trang: 70-78
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 05/08/2016

Ngày chấp nhận: 26/10/2016

 

Title:

Study on biological characteristics and efficacy of Nomuraea rileyi (Farlow) Samson isolates on lepidopteran insects in the Mekong Delta

Từ khóa:

Đồng bằng sông Cửu Long, đặc tính sinh học, môi trường nuôi cấy, Nomuraea rileyi, sâu xanh da láng, Spodoptera exigua

Keywords:

Beet armyworm, biological characteristics, cultivation media, Mekong Delta, Nomuraea rileyi, Spodoptera exigua

 

ABSTRACT

The experiment was aimed to (i) isolate and identify the isolates of entomopathogenic fungus Nomuraea rileyi in the Mekong Delta using the conventional classification keys based on the morphological characteristics; (ii) study the biological characteristics of N. rileyi isolates; and (iii) evaluate the efficacy of N. rileyi isolates against beet armyworm, Spodoptera exigua Hübner in laboratory conditions. The result of classification indicated that 10 fungus isolates collected from dead larva of lepidopteran insects in the fields categorically belonged to N. rileyi. The isolate of Nr3 (ST-AG) had the highest germination rate (97.5%) after 24 hours of cultivation on PMA medium. The MAYP and PMA media were suitable for the mycelial growth and sporulation of almost the tested isolates. In the laboratoty condition, allmost studied N. rileyi isolates gave effective control of beet armyworm as over 90% of the larvae was killed after nine days of treatment; in particular, the three isolates Nr9 (SCLN-AG), Nr7 (SCLN-HG) and Nr10 (SK-AG) resulted in significantly highest efficacy as of 97-100%.

TÓM TẮT

Thí nghiệm được thực hiện nhằm mục đích: (i) Phân lập và xác định các loài nấm Nomuraea rileyi ký sinh, gây bệnh côn trùng ở Đồng bằng sông Cửu long bằng phương pháp truyền thống dựa trên đặc điểm hình thái; (ii) Nghiên cứu các đặc điểm sinh học của các chủng nấm N. rileyi; (ii) Đánh giá hiệu lực trừ sâu xanh da láng Spodoptera exigua Hübner của các chủng nấm N. rileyi trong điều kiện phòng thí nghiệm. Kết quả đã định danh được 10 chủng nấm thu thập từ xác ấu trùng sâu non bộ cách vẩy ở  ngoài đồng là nấm N. rileyi. Trên môi trường PMA, sau 24 giờ nuôi cấy chủng Nr3 (ST-AG) có tỷ lệ nảy mầm cao nhất 97,5%. Hai môi trường MAYP và PMA thích hợp cho sự phát triển sợi nấm và nhân mật số bào tử ở hầu hết các chủng nấm N. rileyi. Trong điều kiện phòng thí nghiệm, tất cả các chủng nấm N. rileyi phân lập đều cho hiệu quả trừ sâu xanh da láng cao với tỷ lệ sâu chết trên 90% sau chín ngày chủng nhiễm.

Trích dẫn: Lê Thị Ngọc Xuân, Trịnh Thị Xuân, Douangvilavanh Keomanivone, Lương Thị Hoàng Dung và Trần Văn Hai, 2016. Khảo sát đặc tính sinh học của các chủng nấm Nomuraea rileyi (Farlow) samson ký sinh côn trùng tại Đồng bằng sông Cửu Long. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 3): 70-78.

Các bài báo khác
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...