Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Tập 56, Số CĐ Khoa học đất (2020) Trang: 32-36
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận bài: 16/01/2020
Ngày nhận bài sửa: 11/03/2020

Ngày duyệt đăng: 11/05/2020

 

Title:

The morphological and physiochemical properties of crop intercorp - raised beds soils specialized of cocoa intercropped coconut and cocoa in Chau Thanh district, Ben Tre province

Từ khóa:

Đất lập liếp, đặc tính lý hóa học đất, hình thái phẫu diện đất, phân loại đất

Keywords:

Physiochemical properties, raised bed soils, soil profiles, soil classification

ABSTRACT

The research was aimed at describing soil profiles morphology and surveying soil physical and chemical characteristics in relation to cropping patterns in some types of raised bed soils in Chau Thanh district, Ben Tre province (CTBT). Samples taken by soil horizons were used to determine physical and chemical properties. Crop intercorp - raised beds soils of cocoa intercropped coconut (CTBT01) and cocoa (CTBT02). The soils are classified as Gleyic ANTHROSOLS (according to WRB classification), with loamy clay soil, 2 soil profiles, were observed depth> 60 cm at CTBT02 point (pyrite is color 2.5YR2 /1) and they were observed depth >75 cm at CTBT01 point (pyrite is Gley1 4 /10Y) away from top soil.  Two soil profiles have average surface pH value (4.91-5.88), low organic matter (2.36 to 2.76% C), low N-total (0.168-0.189% N), P-total at the rich and average point, respectively at CTBT01 and CTBT02 (0.253 and 0.091% P2O5), average K-exchange (1.26-1.53% K2O). P-exchange, Mg-exchange and CEC on cocoa intercropped coconut soils with higher value than specialized cocoa soils.

TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả hình thái, khảo sát đặc tính lý hóa học trên một số địa điểm đất lập liếp điển hình tại huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre (CTBT). Mẫu đất được thu theo tầng phát sinh để xác định các chỉ tiêu hóa - lý đất. Đất lập liếp tại 2 mô hình canh tác (Cacao xen dừa: CTBT01, và Cacao: CTBT02). Đất lập liếp khảo sát thuộc nhóm đất Gleyic ANTHROSOLS (theo phân loại WRB), có sa cấu sét pha thịt, 2 phẫu diện đất đều có tầng chứa vật liệu sinh phèn (Cr) xuất hiện ở độ sâu > 60 cm tại điểm CTBT02 (tầng pyrite có màu 2.5YR2/1) và > 75 cm tại điểm CTBT01 (tầng pyrite có màu Gley1 4/10Y) cách lớp đất mặt. Tất cả 2 phẫu diện đất lập liếp  đều có giá trị pHH2O tầng mặt trung bình (4,91-5,88), chất hữu cơ thấp (2,36-2,76%C), N tổng số thấp (0,168-0,189% N), P tổng sổ tại điểm CTBT01 giàu (0,253%P2O5), trung bình tại điểm CTBT02 (0,091%P2O5), Ktđ trung bình (1,26-1,53meq/100g K2O). Pdt, Mg và CEC trên đất liếp trồng ca cao xen dừa cho giá trị cao hơn đất chuyên ca cao.

Trích dẫn: Võ Hoài Chân, Tất Anh Thư, Trần Huỳnh Khanh, Trần Văn Dũng và Lê Phước Toàn, 2020. Hình thái và tính chất lý hóa học đất lập liếp chuyên cây ca cao và ca cao xen dừa ở huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 56(Số chuyên đề: Khoa học đất): 32-36.

 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...