Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 29 (2013) Trang: 58-65
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 23/05/2013

Ngày chấp nhận: 24/12/2013

 

Title:

Design and produce USBF system for treating the aqua-product pre-processing wastewater

Từ khóa:

Bể USBF, nước thải sơ chế thủy sản

Keywords:

USBF,  aqua-product pre-processing wastewater

Abstract

This study was carried out in order to propose an appropriate wastewater treatment approach with following characteristics of compact, cost effectiveness, suitable operation approach and movability; such the approach would be  applied to meet demands of small aqua-processing factories. The results on the lab-scale system showed that feasible hydraulic retention time for both technical and economic aspects was 8 hours with the operational parameters of MLVSSanoxic = 2.773 mg/L, MLVSSaerobic = 2.515 mg/L, DOanoxic = 0.53 mg/L, and DOaerobic = 4.18 mg/L. At these operation parameters, the effluent quality met the national technical regulation of QCVN 11:2008/BTNMT (class A) and QCVN 40:2011/BTNMT. In fact, the BOD5, COD, SS, TKN, TP removal efficiency were 98.2%; 96.68%; 98.8%; 94.18%; and, 97.83% respectively. The USBF system could therefore be applied to treat aqua-product pre-processing wastewater.

Tóm tắt

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm tìm ra một hệ thống xử lý nước thải sơ chế thủy sản với các đặc điểm: nhỏ gọn, hiệu quả, vận hành đơn giản và có thể di chuyển dễ dàng, đáp ứng được nhu cầu của các cơ sở sơ chế thủy sản hiện nay. Các kết quả vận hành mô hình ở phòng thí nghiệm cho thấy thời gian lưu nước của bể USBF khả thi nhất về mặt kỹ thuật và kinh tế là 8 giờ với các thông số vận hành như sau: MLVSSthiếu khí = 2773 mg/L, MLVShiếu khí = 2515 mg/L, DOthiếu khí = 0,53 mg/L, DO hiếu khí = 4,18 mg/L. ở thời gian lưu 8 giờ nồng độ các chỉ tiêu theo dõi trong nước thải đầu ra đạt QCVN 11:2008/BTNMT và 40:2011/BTNMT (cột A) với hiệu suất xử lý BOD5, COD, SS, TKN, TP lần lượt là 98,2%; 96,68%; 98,8%; 94,18%; 97,83%. Như vậy bể USBF có thể được sử dụng để xử lý nước thải sơ chế thủy sản.

 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...