Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 21b (2012) Trang: 97-107
Tải về

Abstract

This study aimed to evaluate the effects of different methods to supply probiotics into the algae medium (indirect) or cultured tanks (direct supplementation) during seed nursing of clam. Juvenile clams (SL: 11.85 ± 0.33mm) were cultured at a density of 40 individuals per 100L tank. Clams were fed daily with algae from Tilapia - green water system at the density 10,000 cells/ml. Probiotics containing Bacillus subtillis and Lactobacillus acidophilus are added at 0.5mg/L in seven day intervals. After 90 days of experiment, the highest survival rate (98.33%,) was observed in direct supplemented treatment, which were significantly different from other treatments (P<0.05). Growth rates of clams in term of length and weight gain also reached the highest values in direct supplemented method. This study contribute initial information for the effective procedure in seed nursing of clam.

Keywords: Probiotics, juvenile, hard clam Meretrix lyrata

Title: Effects of probiotic supplementations on growth and survival rate of juvenile clam (Meretrix lyrata)

Tóm tắt

Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm sinh học vào thức ăn tự nhiên (bổ sung gián tiếp) hoặc vào bể nuôi (bổ sung trực tiếp) trong quá trình ương nghêu. Nghêu giống Bến Tre với chiều dài 11.85± 0.33mm được bố trí vào bể 100L với mật độ 40 con/bể. Thức ăn sử dụng là tảo Chlorella từ hệ thống nước xanh cá rô phi với mật độ 10000 tb/ml. Chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Bacillus subtillis và Lactobacillus acidophilus được bổ sung với lượng 0.5mg/L với chu kỳ 7 ngày/lần. Kết quả sau 90 ngày nuôi cho thấy tỷ lệ sống của nghêu đạt cao nhất ở nghiệm thức bổ sung trực tiếp chế phẩm sinh học (98.33%), khác biệt có ý nghĩa thống kê so với các nghiệm thức khác (P<0.05). Tốc độ tăng trưởng về chiều dài và khối lượng nghêu giống cũng đạt cao nhất ở nghiệm thức bổ sung chế phẩm sinh học trực tiếp vào môi trường. Kết quả nghiên cứu đóng góp một số thông tin về biện pháp kỹ thuật góp phần nâng cao hiệu quả trong các quá trình ương nuôi nghêu giống.

Từ khóa: Chế phẩm sinh học, nghêu giống Meretrix lyrata

Các bài báo khác
Số 23a (2012) Trang: 100-107
Tải về
Số 20a (2011) Trang: 100-107
Tải về
Số 16a (2010) Trang: 100-110
Tải về
Số 45 (2016) Trang: 101-111
Tải về
Số 43 (2016) Trang: 106-115
Tải về
Tập 55, Số 4 (2019) Trang: 113-122
Tải về
Tập 54, Số 9 (2018) Trang: 117-123
Tải về
Số 39 (2015) Trang: 118-127
Tải về
Số 22a (2012) Trang: 123-130
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 127-133
Tải về
Số 27 (2013) Trang: 130-135
Tải về
Tập 56, Số 4 (2020) Trang: 138-145
Tải về
Số 24a (2012) Trang: 144-152
Tải về
Số 28 (2013) Trang: 151-156
Tải về
Tập 56, Số 5 (2020) Trang: 160-166
Tải về
Tập 54, Số CĐ Thủy sản (2018) Trang: 161-168
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 168-174
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 175-183
Tải về
Số 24b (2012) Trang: 18-25
Tải về
Số 13 (2010) Trang: 180-188
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 207-217
Tải về
Số 19a (2011) Trang: 211-221
Tải về
Số 11a (2009) Trang: 218-227
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 236-244
Tải về
Số 11b (2009) Trang: 255-263
Tải về
Số 23b (2012) Trang: 265-271
Tải về
Số 17a (2011) Trang: 30-38
Tải về
Số 40 (2015) Trang: 40-46
Tải về
Số 16a (2010) Trang: 40-50
Tải về
Số 30 (2014) Trang: 45-52
Tải về
Tập 55, Số 6 (2019) Trang: 56-64
Tải về
Số 42 (2016) Trang: 56-64
Tải về
Số 47 (2016) Trang: 62-70
Tải về
Số 07 (2017) Trang: 65-73
Tải về
Số 52 (2017) Trang: 70-77
Tải về
Số 38 (2015) Trang: 73-79
Tải về
Vol. 11, No. 1 (2019) Trang: 78-86
Tải về
Số 36 (2015) Trang: 81-87
Tải về
Số 41 (2015) Trang: 86-93
Tải về
Số 31 (2014) Trang: 87-92
Tải về
Vol. 11, No. 2 (2019) Trang: 89-96
Tải về
Số 35 (2014) Trang: 91-96
Tải về
Số 49 (2017) Trang: 91-99
Tải về
Tập 54, Số 1 (2018) Trang: 92-100
Tải về
Số 32 (2014) Trang: 94-99
Tải về
Số 29 (2013) Trang: 96-103
Tải về
4 (2020) Trang: 1755-1765
Tạp chí: Tạp chí Khoa học & Công nghệ Nông Nghiệp
16(2) (2018) Trang: 123-131
Tạp chí: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (ISSN: 1859-0004)
10/2018 (2018) Trang: 111-117
Tạp chí: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
7/2017 (2017) Trang: 101-111
Tạp chí: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (ISSN: 1859-4581)
15 (2017) Trang: 746-754
Tạp chí: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (ISSN: 1859-0004)
(2015) Trang: 32
Tạp chí: Feed and Feeding Management for Healthier Aquaculture and Profit, Cantho University, 20-23 October 2015
(2015) Trang: 279
Tạp chí: 5th IFS 2015, The Gurney Hotel, Penang, Malaysia, 1-4 December 2015
ISBN-978-604-913-259-9 (2014) Trang: 493-497
Tạp chí: Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh học Biển và Phát triển bền vững
ISBN-978-604-913-259-9 (2014) Trang: 203-210
Tạp chí: Tuyển tập Hội nghị Khoa học toàn quốc về Sinh học Biển và Phát triển bền vững
(2014) Trang: 81
Tạp chí: Aquaculture and Environment: A focus in the Mekong Delta, Vietnam, Địa điểm: Trường Đại học Cần Thơ, Thời gian tổ chức: Ngày 3-5 tháng 4 năm 2014
(2014) Trang: 71
Tạp chí: Aquaculture and Environment: A focus in the Mekong Delta, Vietnam, Địa điểm: Trường Đại học Cần Thơ, Thời gian tổ chức: Ngày 3-5 tháng 4 năm 2014
(2014) Trang: 71
Tạp chí: IFS 2014, 4th International Fisheries Symposium, Địa điểm: Indonesia, Thời gian: 30-31 tháng 10 năm 2014
1 (2013) Trang: 1
Tạp chí: Asian-Pacific Aquaculture 2013. SECC, HCM city 10-13/12/2013
1 (2013) Trang: 1
Tạp chí: Asian-Pacific Aquaculture 2013. SECC, HCM city 10-13/12/2013
1 (2013) Trang: 1
Tạp chí: European Aquaculture Society, Special Publication
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: 7th Vietnamese-Hungarian International Conference. Can Tho University, 28- 29/8/2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
(2008) Trang:
Tạp chí: Tuyển tập báo cáo KH Hội thảo động vật thân mềm toàn quốc
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...