Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 21b (2012) Trang: 19-28
Tải về

ABSTRACT

Toxicity of nitrite (NO2-) has been well documented in the culture of fishes, but not much in shrimps. In this study, freshwater prawns Macrobrachium rosenbergii (9.69 ± 1.04 g; 9.87 ± 0.48 cm) were exposed to nitrite (NO2-) to determine 96h-LC50value. The growth, molting cycle and frequency of prawns were examined as prawns were exposed individually to 0 mg/L (control), 1.4, 2.81, 8.04 and 14.1 mg/L nitrite. The experiment was performed over a 90 day period in order to provide biological data for improving farming techniques. Results showed that M. rosenbergii (9.6 9± 1.04 g; 9.87 ± 0.48 cm) were sensitive to nitrite, the 96-h LC50 of nitrite on prawns was 28.08 mg/L NO2-N. The growth (SGR) of the prawns reared in 2.81 mg/L, 8.04 mg/L and 14.1 mg/L NO2-N was significantly lower (P<0.05) than that of the control and 1.4 mg/L NO2-N treatment after 90 days. The molting frequency of prawns reared as control and in 1.4 mg/L, 2.81 mg/L NO2-N increased. In contrast, this frequency decreased in 8.04 mg/L and 14.1 mg/L   NO2-N. After 90 days, average molting frequency of prawns reared as control and in 1.4, 2.81, 8.04 and 14.1 mg/L NO2-N was 2.8, 2.97, 2.97, 2.93 and 2.43 times, respectively, while average molting cycle was 24.01, 23.03, 23.8, 25.4 and 28.96 days, respectively. In short, nitrite is toxic for freshwater prawns M. rosenbergii although its mechanism is not known clearly.

Keywords: Nitrite, giant freshwater prawn, growth, molting cycle

Title: The effects of nitrite on the molting cycle and growth of freshwater prawn (Macrobrachium rosenbergii)

TóM TắT

Độc tính của nitrite đã được tổng hợp nhiều trong nuôi cá nhưng rất ít đối với tôm. Trong thí nghiệm này, tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii) giai đoạn 9,69±1,04 g; 9,87±0,48 cm được cho tiếp xúc riêng với nitrit (NO2-) để xác định gíá trị LC50-96 giờ. Tỉ lệ sống, tăng trưởng, chu kỳ và số lần lột xác của tôm được xác định khi cho tôm tiếp xúc nitrit ở các nồng độ 0 mg/L (đối chứng), 1,4 mg/L; 2,81 mg/L; 8,04 mg/L và 14,1 mg/L. Các thí nghiệm được thực hiện trong bể composite có phân thành 6 ngăn riêng. Mỗi tôm được bố trí ngẫu nhiên vào mỗi ngăn của bể. Thí nghiệm được tiến hành trong 90 ngày nhằm cung cấp những số liệu sinh học cho việc cải tiến kỹ thuật nuôi đạt hiệu quả. Tôm càng xanh (9,69±1,04 g; 9,87±0,48 cm) nhạy cảm với nitrit, giá trị LC50-96 giờ của nitrit ảnh hưởng lên tôm là 28,08 mg/L NO2-N. Tốc độ tăng trưởng đặc biệt (SGR) của tôm được nuôi ở nồng độ nitrit 2,81 mg/L; 8,04 mg/L và 14,1 mg/L thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với tăng trưởng của tôm ở nghiệm thức đối chứng và nghiệm thức nitrit 1,4 mg/L sau 90 ngày nuôi. Số lần lột xác của tôm ở nghiệm thức nitrit 1,4 mg/L và     2,81 mg/L gia tăng, ngược lại, giảm ở nghiệm thức nitrit 8,04 mg/L và 14,1 mg/L. Sau 90 ngày nuôi, số lần lột xác trung bình của tôm ở nghiệm thức đối chứng và các nghiệm thức nitrit 1,4; 2,81; 8,04 và 14,1 mg/L lần lượt là 2,8; 2,97; 2,97; 2,93 và 2,43 lần, trong khi chu kỳ lột xác trung bình lần lượt là 24,01; 23,03; 23,8; 25,4 và 28,96 ngày. Tỉ lệ sống của tôm được nuôi ở nồng độ nitrit 8.04 mg/L và 14.1 mg/L thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p<0,05) so với tỉ lệ sống của tôm đối chứng và tôm ở nghiệm thức nitrit 1,4 mg/L và  2,81 mg/L sau 90 ngày nuôi. Tóm lại, nitrit độc đối với tôm càng xanh M. rosenbergii mặc dù cơ chế ảnh hưởng của nitrit đối với giáp xác chưa được biết rõ.

Từ khóa: nitrit, tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii), tăng trưởng, chu kỳ lột

Các bài báo khác
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 1-10
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 1-11
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 11-19
Tải về
Số 27 (2013) Trang: 154-160
Tải về
Số 25 (2013) Trang: 247-254
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 258-268
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 273-281
Tải về
Số 21b (2012) Trang: 29-37
Tải về
Số 26 (2013) Trang: 55-63
Tải về
trong Nguyễn Thanh Phương, Bùi Thị Bích Hằng Bùi Minh Tâm (2021) Trang: 59-67
Tạp chí: Kỹ thuật sản xuất giống và ương cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) cải tiến
trong Nguyễn Thanh Phương, Bùi Thị Bích Hằng Bùi Minh Tâm (2021) Trang: 50-58
Tạp chí: Kỹ thuật sản xuất giống và ương cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) cải tiến
Trong Đỗ Thị Thanh Hương và Nguyễn Thị Kim Hà (2021) Trang: 70-95
Tạp chí: Khả năng thích ứng với yếu tố môi trường của một số loài thủy sản
Đỗ Thị Thanh Hương (2020) Trang: 149-183
Tạp chí: Sinh Lý Cá Nguyên lý và ứng dụng
(2015) Trang: 389
Tạp chí: International Fisheries Symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement
(2014) Trang: 239
Tạp chí: INTERNATIONAL FISHERIES SYMPOSIUM 2014, IW Marriot Hotel, Surabaya - INDONESIA
(2014) Trang: 102
Tạp chí: AQUACULTURE AND ENVIRONMENT: A focus in the Mekong Delta, Viet Nam, April 3-5, 2014, Can Thi University, Can Tho city, Viet Nam
(2014) Trang: 35
Tạp chí: AQUACULTURE AND ENVIRONMENT: A focus in the Mekong Delta, Viet Nam, April 3-5, 2014, Can Thi University, Can Tho city, Viet Nam
1 (2014) Trang: 85
Tạp chí: International Congress on the Biology of Fish 2014
165 (2013) Trang: 81
Tạp chí: Tạp chí Thương mại thủy sản (số 165/2013; ISSN 1859-1175) Trang 81-83
164 (2013) Trang: 171
Tạp chí: Comparative Biochemistry and Physiology, PartA, 164 (2013)171-180
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: Aqua Rese
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...