Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 28 (2013) Trang: 86-95
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 05/05/2013

Ngày chấp nhận: 29/10/2013

 

Title:

Isolation and Identification bioflocculant - producing bacteria in landfill leachate and their application for leachate treatment

Từ khóa:

Enterobacter sp., Klebsiella sp., kết tụ sinh học, nước rỉ rác, tỉ lệ kết tụ

Keywords:

Bioflocculation, Enterobacter sp., flocculating rate, Klebsiella sp., sewage water

ABSTRACT

Bioflocculants produced by microorganisms can flocculate and settle dispersed organic particles so that they can be used for wastewater treatment and it is not toxic to human and the environment. Fifty-five bioflocculant-producing bacterial isolates were isolated from ten leacheate samples of five landfills from Vinh Long, Can Tho and Hau Giang. Two isolates (P1.1 and P2.4) in 55 isolates had the highest flocculant rate and they were chosen to sequence randomly by automatic sequencer. DNA sequencing were compared with Gen Bank database of NCBI by BLAST N software. The results showed that P1.1 isolate was 99% of the identify with Klebsiella sp. NBRC 100048 and FJ577970 Klebsiella sp. T-6-1; P2.4 isolate was 98% of the identify with Enterobacter sp.A2 andJN695719 Enterobacter sp. TX2 (2011). The optimal medium consists of starch, YE, CaCl2 for P1.1 isolate; sucrose, NH4Cl, K2HPO4+KH2PO4 for P2.4 isolate with kaolin solution after 5 minutes at pH=4 (P1.1 isolate) and pH=5 (P2.4 isolate) together with CaCl2, 0.1% inoculant (bacterial liquid). Applying these two isolates for landfill leachate treatment showed that theyreduced the total solid suspension (TSS) and Chemical Oxygen Demand (COD) by 12.09% and 19.84% (P1.1 isolate);12.4% and 21.89% (P2.4 isolate), respectively.

TóM TắT

Chất kết tụ sinh học được sản xuất từ vi sinh vật, chúng kết bông và lắng tụ các chất hữu cơ để xử lý nước thải và không độc hại cho con người và môi trường. Năm mươi lăm dòng vi khuẩn có khả năng tạo chất kết tụ sinh học đã được phân lập từ 10 mẫu nước rỉ rác thu thập ở 5 bãi rác các tỉnh Vĩnh Long, Cần Thơ và Hậu Giang. Trong đó có hai dòng vi khuẩn P1.1 và P2.4 tạo chất kết tụ sinh học protein có tỉ lệ kết tụ cao và chúng được chọn để giải trình tự và sử dụng phần mềm BLAST N so sánh trình tự các dòng vi khuẩn này với trình tự các dòng vi khuẩn có trong ngân hàng dữ liệu NCBI, kết quả cho thấy dòng P1.1 có tỉ lệ đồng hình với dòng Klebsiella sp. NBRC 100048 và FJ577970 Klebsiella sp. T-6-1 là 99%, dòng P2.4 có tỉ lệ đồng hình với dòng Enterobacter sp. A2 và JN695719 Enterobacter sp. TX2 (2011) là 98%. Môi trường tối ưu cho dòng P1.1 là tinh bột, yeast extract, CaCl2 cho tỉ lệ kết tụ đến 88,58%; dòng P2.4 là sucrose, NH4Cl, K2HPO4+KH2PO4 cho tỉ lệ kết tụ là 86,81% với dung dịch kaolin sau 5 phút để lắng ở pH=4 (dòng P1.1) và pH=5 (dòng P2.4), bổ sung CaCl2 và 0,1% liều lượng dung dịch chứa vi khuẩn. ứng dụng hai dòng vi khuẩn này trong xử lý nước rỉ rác làm giảm lượng TSS và COD là 12,09% và 19,84% (dòng P1.1); 12,4% và 21,89% (dòng P2.4).

Các bài báo khác
Số 23a (2012) Trang: 1-10
Tải về
Số 24a (2012) Trang: 1-8
Tải về
Số 22b (2012) Trang: 1-8
Tải về
Số 33 (2014) Trang: 117-124
Tải về
Số 10 (2008) Trang: 14-24
Tác giả: Cao Ngọc Điệp
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 18-28
Tải về
Số 37 (2015) Trang: 18-31
Tải về
Số 18b (2011) Trang: 29-35
Tải về
Số 03 (2005) Trang: 40-48
Tác giả: Cao Ngọc Điệp
Tải về
Số 33 (2014) Trang: 46-52
Tải về
Số 15a (2010) Trang: 54-63
Tải về
Số 36 (2015) Trang: 6-13
Tải về
Số 11b (2009) Trang: 60-70
Tác giả: Cao Ngọc Điệp
Số 06 (2006) Trang: 69-76
Tải về
Số 07 (2007) Trang: 95-101
Tải về
Dr. Afroz Alam (2021) Trang: 73-84
Tạp chí: Innovations in Microbiology and Biotechnology Vol. 2
9(1) (2017) Trang: 68-78
Tạp chí: International Journal of Innovations in Engineering and Technology (IJIET)
8(2) (2017) Trang: 323-335
Tạp chí: International Journal of Innovations in Engineering and Technology (IJIET)
6 (2016) Trang: 222-241
Tạp chí: World Journal of Pharmacy and Pharmaceutical Sciences
195 (2012) Trang: 20
Tác giả: Cao Ngọc Điệp
Tạp chí: Nông nghiệp & PTNT
10 (2012) Trang: 353
Tác giả: Cao Ngọc Điệp
Tạp chí: Công nghệ Sinh học
197 (2012) Trang: 49
Tác giả: Cao Ngọc Điệp
Tạp chí: Nông nghiệp & PTNT
(2008) Trang:
Tạp chí: Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong KH Sự sống
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...