Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Tập 54, Số 9 (2018) Trang: 1-5
Tác giả: Phạm Tấn Nhã
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận bài: 07/01/2018

Ngày nhận bài sửa: 16/03/2018

Ngày duyệt đăng: 28/12/2018

 

Title:

Effect of time keeping eggs on incubation rate of Muscovy Duck type R31

Từ khóa:

Thời gian trữ trứng, tỷ lệ ấp nở, vịt Xiêm Pháp R31

Keywords:

Incubation rate, Muscovy Duck type R31, time keeping eggs

ABSTRACT

The study was conducted to evaluate the hatching rate  of Muscovy Duck type R31 as effects of different egg stocking times. It was a completely randomized design with 3 treatments corresponding to time keeping egg and 4 replications. The treatments were: NT1: keeping egg on 1 to 3 days, NT2: keeping egg 4 to 5 days, NT3: keeping egg 6 to 7 days. The results showed that the unembtyo rate of NT1, 2, 3 were 10.66, 15.88, 12.30%, respectively. Besides, the embryo death rates were significantly different between treatments (P<0.05), lowest on NT1 was 1.83% and highest was 5.20%. The hatching rate tended to decrease over the treatments, NT1 was 69.81% followed by NT2 62.24% and lowest was NT3 60.05% (P<0.05).

TÓM TẮT

Nghiên cứu được tiến hành để đánh giá tỉ lệ nở của trứng trong các khoảng thời gian trữ trứng của vịt Xiêm Pháp dòng R31. Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên, gồm 3 nghiệm thức, 4 lần lặp lại, mỗi nghiệm thức tương ứng với số ngày trữ trứng, và được đưa vào ấp cùng máy ấp, gồm có: NT1: Trữ trứng 1 đến 3 ngày; NT2: trữ trứng 4 đến 5 ngày; NT3: trữ trứng 6 đến 7 ngày. Kết quả cho thấy, tỉ lệ không phôi của NT1, 2, 3 lần lượt là 10,66, 15,88, 12,30%. Bên cạnh đó, tỉ lệ chết phôi giai đoạn 1 thấp nhất ở NT1 là 1,83% và cao nhất là NT3 là 5,20%, sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê P<0,05.  Tỉ lệ trứng nở của vịt có chiều hướng giảm dần qua các nghiệm thức, NT1 là 69,81% kế đến là NT2 62,24% và thấp nhất là NT3 60,05% (P<0,05).

Trích dẫn: Phạm Tấn Nhã, 2018. Ảnh hưởng của thời gian trữ trứng lên tỉ lệ ấp nở của vịt Xiêm Pháp dòng R31. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 54(9B): 1-5.

Các bài báo khác
Tập 54, Số 7 (2018) Trang: 1-5
Tác giả: Phạm Tấn Nhã
Tải về
Tập 55, Số 1 (2019) Trang: 1-6
Tác giả: Phạm Tấn Nhã
(2023) Trang: 54-60
Tạp chí: Animal food and environment, a value chain approach, Cantho university, 30/8-1/9/23
Adv. Anim. Vet. Sci. 10(12): 2596-2601. (2022) Trang: 2596-2601.
Tạp chí: Advances in Animal and Veterinary Sciences
1 (2012) Trang: 1
Tác giả: Phạm Tấn Nhã
Tạp chí: ARD
1 (2012) Trang: 1
Tác giả: Phạm Tấn Nhã
Tạp chí: LBFSRRE
(2011) Trang:
Tác giả: Phạm Tấn Nhã
Tạp chí: International Conference Live stock production, climate change and resource depletion - MEKARN
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...