Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Tạp chí trong nước 2018
Số tạp chí 87(2018) Trang: 122-128
Tạp chí: Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam
Liên kết:

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá khía cạnh kỹ thuật và tài chính của mô hình nuôi lươn đồng (Monopterus albus) thương phẩm tại huyện Châu Thành, tỉnh An Giang và huyện Vĩnh Thạnh, Thành phố Cần Thơ từ tháng 8-11/2016. Tổng số 60 hộ nuôi lươn được khảo sát bằng phương pháp phỏng vấn. Kết quả cho thấy diện tích trung bình bể nuôi là 33,6±18,8 m2/bể/hộ và độ sâu 0,5±0,1 m. Mật độ thả trung bình 56,1±12,2 con/m2. Lươn được cho ăn bằng cá tạp, ốc và thức ăn viên. Sau 241,3±23,8 ngày nuôi, lươn có khối lượng 231,4±44,3 g/con được thu hoạch với tỉ lệ sống 68,9±13,8%, năng suất 10,7±2,9 kg/m2/vụ và hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR) 3,3±1,2. Tổng chi phí nuôi là 662,2±113,5 ngàn đồng/m2/vụ, tổng doanh thu 1.536,8±467,5 ngàn đồng/m2/vụ, lợi nhuận đạt 874,6±440,3 ngàn đồng/m2/vụ và tỉ suất lợi nhuận là 1,3±0,7 lần. Nhìn chung, mô hình nuôi có lợi nhuận và có thể nhân rộng cho các hộ nuôi trong khu vực ĐBSCL. Kết quả phân tích đa biến và đơn biến cho thấy diện tích bể nuôi và hệ số FCR là quan trọng nhất lần lượt giải thích 19,5% và 16,0% độ biến động của năng suất nuôi (P). Bên cạnh đó, hệ số FCR, giá bán (loại 2) và diện tích bể nuôi quyết định đến sự biến động của lợi nhuận của mô hình nuôi (lần lượt giải thích 37,8%, 9,0% và 7,1% độ biến động) (P). Mô hình nuôi lươn còn gặp nhiều trở ngại về chất lượng con giống, thức ăn và dịch bệnh.

Các bài báo khác
Số tạp chí 8(2018) Trang: 421-429
Tạp chí: Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Công nghệ chuyên ngành Cơ điện NN & Công nghệ Sau thu hoạch
Số tạp chí 8(2018) Trang: 79-91
Tác giả: Trần Văn Minh
Tạp chí: Lý luận phê bình văn học nghệ thuật
Số tạp chí 60(2)(2018) Trang: 7–15
Tạp chí: Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering
Số tạp chí Sô đặc biệt, kỳ 1 tháng 5(2018) Trang: 290-293
Tác giả: Trần Lương
Tạp chí: Giáo dục & Xã hội
Số tạp chí Số 84 (145)(2018) Trang: 24-29
Tác giả: Trần Lương
Tạp chí: Giáo dục & Xã hội
Số tạp chí 15(4)(2018) Trang: 119-129
Tác giả: Trần Lương
Tạp chí: Tạp chí Khoa học


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...