Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 15a (2010) Trang: 179-188
Tải về

ABSTRACT

This study was conducted to investigate water quality in intensive shrimp culture ponds in Soc Trang province. The aim was to find the effect of probiotic bacteria on water quality and organic matter during the culture cycle. Four ponds were selected and samples, including water and sediment, were collected. Parameters such as temperature, pH, salinity, TSS, OSS, DO, TAN, NO?2, NOưưưưưưưưưư-3, H2S, TN, TOM were investigated. From March 2008, until August 2008, sampling ocurred before stocking and every two weeks post stocking. Sampling and water analysis procedures were carried out according to Standard Methods as described by Andrew (1995). The results indicated that the temperature, pH, salinity, TSS, OSS of the water were in acceptable ranges for shrimp culture. The H2S levels (0.009-0.031mg/L) were too high and proved not suitable for shrimp culture. The NO?2 levels (0.012-1.102mg/L) were very low in the ponds. Other chemical factors, such as DO, TAN, NO?2, NOưưưưưưưưưư-3, and TN, increased during the sampling period.

Keywords: probiotic, water quality, sediment, intensive tiger shrimp culture

Title: Study on water quality of intensive shrimp (Penaeus monodon) ponds in Soc Trang province

TóM TắT

Nghiên cứu về chất lượng nước trong hệ thống nuôi tôm sú thâm canh đã được đầu tư tại tỉnh Sóc Trăng. Mục đích của nghiên cứu nhằm theo dõi các chỉ tiêu chất lượng nước và vật chất hữu cơ trong ao có sử dụng chế phẩm sinh học. Các chỉ tiêu như nhiệt độ, độ mặn pH, TSS, OSS, DO, TAN, NO?2, NOưưưưưưưưưư-3, H2S, TOM đã được theo dõi. Mẫu đã được thu trước khi thả tôm và sau khi thả tôm, thu cách 2 tuần/lần cho đến khi kết thúc vụ nuôi bắt đầu từ tháng 3-8/2008. Phương pháp thu và phân tích mẫu dựa theo phương pháp chuẩn (Andrew, 1995). Kết quả sau 10 đợt thu mẫu cho thấy các yếu tố như: nhiệt độ, pH, độ mặn, TSS, OSS ít biến động và đều nằm trong khoảng thích hợp. Các yếu tố thủy hóa DO, TAN, NO2-, NOưưưưưưưưưư3-, TN, H2S, tăng dần về cuối vụ nuôi. Tuy nhiên, vẫn ở mức thích hợp cho nuôi tôm sú. H2S dao động (0.009-0.031mg/L), vượt mức cho phép và không thích hợp cho nuôi tôm (<0,1mg/L). Hàm lượng NO2? cũng rất thấp (0.012-1.102mg/L). Các yếu tố thủy hóa còn lại như DO, TAN, NOưưưưưưưưưư-3, TN tăng dần về cuối vụ nuôi.

Từ khóa: chế phẩm vi sinh, chất lượng nước, bùn đáy ao nuôi tôm sú thâm canh 

Các bài báo khác
Số 35 (2014) Trang: 111-120
Tải về
Tập 54, Số 6 (2018) Trang: 115-119
Tải về
Tập 56, Số 2 (2020) Trang: 127-135
Tải về
Số 27 (2013) Trang: 145-153
Tải về
Tập 56, Số 4 (2020) Trang: 154-160
Tải về
Số 14 (2010) Trang: 166-176
Tải về
Tập 56, Số 1 (2020) Trang: 177-186
Tải về
Số Thủy sản 2014 (2014) Trang: 184-191
Tải về
Tập 56, Số 5 (2020) Trang: 184-192
Tải về
Tập 56, Số 6 (2020) Trang: 246-253
Tải về
Số 20b (2011) Trang: 59-68
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 64-70
Tải về
Số 20b (2011) Trang: 69-78
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 71-79
Tải về
Số 47 (2016) Trang: 87-95
Tải về
Số 34 (2014) Trang: 99-107
Tải về
(2015) Trang: 40
Tạp chí: Feed and feeding management for healthier aquaculture and profit -Cantho university-20-23 october 2015
(2015) Trang: 274
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
(2015) Trang: 290
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
(2015) Trang: 567
Tạp chí: Aquaculture For health people, planet and profit-Jeju Exhibition & Convention Center Jeju, Korea-May 26-30, 2015
(2015) Trang: 68
Tạp chí: Aquaculture For health people, planet and profit-Jeju Exhibition & Convention Center Jeju, Korea-May 26-30, 2015
(2015) Trang: 165
Tạp chí: International fisheries symposium Towards sustainability, advanced technology and community enhancement 5th IFS 2015-The Gurney Hotel, Penang, Malaysia-1-4 december 2015
(2015) Trang: 567
Tạp chí: Aquaculture For health people, planet and profit-Jeju Exhibition & Convention Center Jeju, Korea-May 26-30, 2015
(2014) Trang: 20
Tạp chí: IFS, 4th international symposium, JW Marriot Hotel, Surabaya, Indonesia, October 30-31th, 2014
(2014) Trang: 86
Tạp chí: Aquaculture and environment: a focus in the Mekong Delta, Vietnam. April 3-5, 2014, CanTho University , Cantho city, VietNam
(2014) Trang: 22
Tạp chí: Aquaculture and environment a focus in the Mekong Delta, Vietnam, April 3-5, 2014, CanTho University, Cantho city, Vietnam
1 (2013) Trang: 398-402
Tạp chí: Hội nghị Khoa học công nghệ sinh học Toàn quốc 2013-NXB Khoa học tự nhiên và khoa học công nghệ
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: IFS 2012
1 (2010) Trang: 25
Tạp chí: HN CNSH Thủy sản
1 (2010) Trang: 48
Tạp chí: HN CNSH Thủy sản
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...