Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số 33 (2014) Trang: 79-86
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 15/05/2014

Ngày chấp nhận: 29/08/2014

Title:

Situation of glutinous rice distribution channel: Case of Thu Thua and Chau Thanh district, Long An Province

Từ khóa:

Kênh phân phối, Gạo nếp, Giá trị gia tăng

Keywords:

Added value, Glutinous rice and Distribution channel

ABSTRACT

In recent years, glutinous rice is sold at higher price than rice. Consequently, many farmers have changed from rice to glutinous rice cultivation. However, the efficiency of glutinous rice production hasn not yet been evaluated, especially in consumer markets. Therefore, the the research ?Situation of glutinous rice distribution channel: case of Thu Thua and Chau Thanh district, Long An province? aimed to analyze the performance of glutinous rice distribution market and propose improvement solutions. The research used Structure ? Conduct ? Performance (SCP) model (Luu Thanh Duc Hai & et al., 2004) and value chain analysis methods (Vo Thi Thanh Loc, 2013) to recognize the conduct of glutinous rice distribution channel in Long An. The research showed that glutinous rice distribution channel has several actors such as farmers, collectors, millers-polishing and company. Beside, the results also indicated that glutinous rice volume exported about 70% of total volume the glutinous rice distribution channel. Glutinous rice was mainly exported to the Chinese market by a small quota through Lang Son border gate. Collectors play an important role in the glutinous rice distribution channel. Collectors traded more than 95% glutinous rice volumes. The linkage between the actors in channel was not good. The exporting companies mainly bought glutinous rice from collectors and millers - polishing. Between farmers and companies, there was lack of linkage. Furthermore, farmers were lack of market information and take more risks when price is often volatility (input and output price).

TóM TắT

Trong những năm gần đây, giá nếp có xu hướng tăng cao so với giá lúa. Do đó, nhiều nông dân đã chuyển từ trồng lúa sang trồng nếp. Tuy nhiên, hiệu quả của việc sản xuất nếp vẫn chưa được đánh giá, đặc biệt là thị trường tiêu thụ. Cho nên, nghiên cứu ?Thực trạng kênh phân phối nếp tại hai huyện Thủ Thừa và Châu Thành? nhằm phân tích kết quả thực hiện thị trường của kênh phân phối nếp và đề xuất giải pháp phát triển. Nghiên cứu này đã sử dụng phương pháp tiếp cận theo mô hình SCP (S: cấu trúc thị trường, C: vận hành thị trường, P: kết quả thực hiện thị trường) (Lưu Thanh Đức Hải và ctv., 2004) và phương pháp phân tích chuỗi giá trị (Võ Thị Thanh Lộc, 2013) để biết được sự vận hành của kênh phân phối sản phẩm gạo nếp. Qua khảo sát cho thấy, kênh phân phối gạo nếp bao gồm các tác nhân: nông dân, thương lái, nhà máy xay xát - lau bóng, công ty kinh doanh nếp. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng lượng nếp xuất khẩu chiếm tỷ lệ cao trong kênh phân phối gần 70%, chủ yếu xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc theo đường tiểu ngạch thông qua cửa khẩu Lạng Sơn. Thương lái đóng vai trò phân phối quan trọng với hơn 95% lượng nếp được bán thông qua thương lái. Sự liên kết giữa các tác nhân còn nhiều hạn chế, công ty xuất khẩu chủ yếu thu mua nếp từ thương lái và nhà máy xay xát - lau bóng, gần như không có sự liên kết giữa nông dân và công ty. Đặc biệt, nông dân rất thiếu thông tin thị trường và chịu nhiều rủi ro khi xảy ra biến động giá cả đầu vào vật tư nông nghiệp và đầu ra sản phẩm.

Các bài báo khác
Số 36 (2015) Trang: 31-41
Tải về
Số 35 (2014) Trang: 32-39
Tải về
Số 28 (2013) Trang: 79-83
Tải về
Số 38 (2015) Trang: 98-106
Tải về
(2020) Trang: 12-16
Tạp chí: Proc. Of the 2nd International E-Conference on Advances in Engineering, Technology and Management
(2020) Trang: 56-60
Tạp chí: Proc. Of the 3rd International E-Conference on Advances in Engineering, Technology and Management
12 (2021) Trang: 1048-1054
Tạp chí: Turkish Journal of Computer and Mathematics Education
7 (2020) Trang: 1465-1473
Tạp chí: European Journal of Molecular and Clinical Medicine
29 (2020) Trang: 748-755
Tạp chí: International Journal of Advanced Science and Technology
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...