Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Tạp chí trong nước 2019
Số tạp chí 17(2019) Trang: 34-42
Tạp chí: Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Liên kết:

Đề tài được thực hiện nhằm xác định hiệu quả của các nồng độ Brassinolide phun qua lá lên tỷ lệ và chỉ số bệnh vàng lá gân xanh, năng suất và phẩm chất bưởi Da xanh. Thí nghiệm được thực hiện trên cây bưởi Da xanh 15 năm tuổi tại huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng. Thời gian thực hiện từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2018. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức khối ngẫu nhiên hoàn toàn, sáu lần lặp lại, mỗi lặp lại tương ứng với một cây. Nghiệm thức là nồng độ Brassinolide (BR): (i) 0,05 μM; (ii) 0,10 μM; và (iii) 0,15 μM và hai nghiệm thức đối chứng là đối chứng dương phun dung dịch ZnSO4 0,5% + MnSO4 0,5% và đối chứng âm phun nước. Các nghiệm thức phun BR được phun định kỳ 2 tuần/lần từ khi cây bưởi chuẩn bị ra lá đến khi thu hoạch trái (12 tháng). Sự hiện diện của vi khuẩn Candidatus liberibacter asiaticus trong lá trước và sau thí nghiệm được xác định bằng phương pháp PCR với cặp mồi đặc hiệu và định lượng hàm lượng tinh bột trong lá ở giai đoạn trước khi thu hoạch. Kết quả cho thấy phun Brassinolide (BR) ở các nồng độ 0,10 và 0,15 µM định kỳ 2 tuần một lần có hiệu quả lên các chỉ tiêu đánh giá bệnh vàng lá Greening, sự hiện diện của vi khuẩn, cải thiện đặc tính ra hoa, năng suất và phẩm chất trái bưởi Da xanh. Phun BR ở nồng độ 0,15 µM có hiệu quả làm giảm tỷ lệ lá bị bệnh, chỉ số bệnh và tỷ lệ đọt non nhiễm bệnh sau 3 tháng xử lý và giảm đến mức thấp nhất sau 12 tháng xử lý. Xử lý BR 0,15 µM còn làm giảm sự hiện diện của vi khuẩn đến mức không phát hiện được bằng kỹ thuật PCR ở thời điểm 12 tháng sau khi xử lý, giảm hàm lượng tinh bột trong lá, tăng tỷ lệ ra hoa đậu trái, năng suất và phẩm chất trái bưởi Da xanh.

Các bài báo khác
Số tạp chí 05(2019) Trang: 360-370
Tạp chí: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (ISSN: 1859-0004)
Số tạp chí 06(2019) Trang: 466-475
Tạp chí: Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam (ISSN: 1859-0004)
Số tạp chí 1/2019(2019) Trang: 30-35
Tạp chí: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Số tạp chí 10 (2)(2019) Trang: 2154-4611
Tạp chí: Asian Journal Law and Economics
Số tạp chí số đặc biệt, kì 1 tháng 5/2019(2019) Trang: 80-84
Tạp chí: Tạp chí Giáo dục
Số tạp chí Đặc biệt, kỳ 1(2019) Trang: 53-57
Tạp chí: Tạp chí Giáo dục
Số tạp chí Đặc biệt, kỳ 1(2019) Trang: 72-75
Tạp chí: Tạp chí Giáo dục
Số tạp chí Đặc biệt, kỳ 1(2019) Trang: 65-68
Tạp chí: Tạp chí Giáo dục
Số tạp chí số đặc biệt, kì 1 tháng 5/2019(2019) Trang: 76-79
Tạp chí: Tạp chí Giáo dục
Số tạp chí 72(2019) Trang: 117-134
Tạp chí: Developing English Teaching Practices in the Mekong Delta
Số tạp chí Special issue: Environmental Science(2019) Trang: 37-43
Tạp chí: Journal of Vietnamese environment
Số tạp chí 7(2019) Trang: 13-15
Tác giả: Lê Anh Tuấn
Tạp chí: Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Số tạp chí 01(2019) Trang: 42-44
Tạp chí: Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
Số tạp chí số đặc biệt tháng 10-2019(2019) Trang: 105-107
Tác giả: Cao Ngọc Báu
Tạp chí: Thiết bị Giáo dục
Số tạp chí ISSN-2588-1256-3(2019) Trang: 1163-1174
Tạp chí: Tạp chí Khoa học và Công nghệ nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
Số tạp chí đặc biệt 8/2019(2019) Trang: 182-185
Tác giả: Đinh Thị Chinh
Tạp chí: Giáo dục và xã hội
Số tạp chí 4(2019) Trang: 61-63
Tác giả: Cao Ngọc Báu
Tạp chí: Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Số tạp chí 61(2019) Trang: 14-22
Tạp chí: Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...