Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
Số Nông nghiệp 2014 (2014) Trang: 79-83
Tải về

Thông tin chung:

Ngày nhận: 26/9/2014

Ngày chấp nhận: 07/11/2014

Title:

Survey on the prevalence of blood parasites of cattle in Tri Ton and Tinh Bien district in An Giang Province and experimental treatment

Từ khóa:

Bò, ký sinh trùng đường máu, Anaplasma, Babesia bigemina, An Giang

Keywords:

Cattle, blood parasites, Anaplasma, Babesia bigemina, An Giang

ABSTRACT

Blood samples was collected from 640 cattle in Tri Ton and Tinh Bien districts in An Giang province and tested for the presence of blood parasites by Giemsa-stained thin blood smear method. Trypanosoma was detected by injecting 120 blood samples of cattle to laboratory mice (Mus musculus). Blood-sucking insects and ticks were collected and identified. The results showed that the prevalence of blood parasites in cattle was 18.28%. Cattle at all ages were infected, the infection rate of cattle at <1, 1-2, 2-3 years old was 9.59%; 11.24%; 21.47%; 32.37%; respectively. Sindhi cattle had higher infection rate (25%) than the domestic cattle (11.56%). The prevalence of Anaplasma marginal, Anaplasma central and Babesia bigemina was 10.47%; 2.81%; and 6.88%; respectively. Trypanosoma was not detected in tested samples. Boophilus microplus, Rhipicephalus sanguineus, Tabanus sp., Stomoxys calcitrans which were blood-sucking arthropod, and transmitted blood parasite disease to cattle, were identified in the surveyed areas. Moreover, the results of testing some parameters of blood physiology found that blood parasite infected cattle had hematological parameters such as the number of erythrocytes, hemoglobin lower than the normal physiological value. Trybabe with the dose of 1ml/12kg body weight by intramuscular injection for cattle infected Anaplasma sp. showed 100% efficacy after 5 days of treatment, safe medication with no side effects.

TóM TắT

Bằng phương pháp đàn mỏng mẫu máu nhuộm giemsa được thực hiện trên 640 mẫu máu bò tại 2 huyện Tri Tôn và Tịnh Biên, tỉnh An Giang, tiến hành tiêm truyền 120 mẫu máu bò cho chuột bạch để tìm ký sinh trùng đường máu Trypanosoma, và định danh phân loại ve và côn trùng hút máu trong vùng khảo sát kết quả cho thấy: Bò nhiễm ký sinh trùng đường máu với tỷ lệ nhiễm chung là 18,28%. Bò ở tất cả các lứa tuổi đều nhiễm ký sinh trùng đường máu, với tỷ lệ nhiễm tăng lần lượt 9,59%; 11,24%;21,47%; 32,37% trên các nhóm tuổi tương đương ứng <1, 1-2; 2-3; >3 năm tuổi. Bò lai Sind nhiễm ký sinh trùng đường máu cao hơn bò nội với tỷ lệ nhiễm lần lượt là 25% và 11,56%. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng đường máu: Anaplasma marginal, Anaplasma central và loài Babesia bigemina lần lượt là 10,47%, 2,81%; và 6,88%. Chưa tìm thấy loài Trypanosoma trong các mẫu khảo sát. Các loài ve và côn trùng hút máu truyền bệnh như Boophilus microplus, Rhipicephalus sanguineus, Tabanus sp., Stomoxys calcitrans được tìm thấy trên bò khảo sát. Về chỉ tiêu sinh lý máu: bò nhiễm ký sinh trùng đường máu có các chỉ số huyết học như số lượng hồng cầu, và hàm lượng huyết sắc tố thấp hơn chỉ số sinh lý bình thường. Thuốc Trybabe với liều 1ml/12kg thể trọng tiêm bắp thịt cho bò nhiễm Anaplasma sp. cho hiệu quả điều trị 100% sau 5 ngày điều trị, thuốc an toàn, không thấy có phản ứng phụ xảy ra trong suốt quá trình thí nghiệm.

Các bài báo khác
Số 11a (2009) Trang: 109-117
Tải về
Số 11a (2009) Trang: 118-125
Tải về
Số Nông nghiệp 2016 (2016) Trang: 69-74
Tải về
Số Nông nghiệp 2014 (2014) Trang: 84-88
Tải về
2 (2018) Trang: 54-59
Tạp chí: Tạp chí Phòng chống Bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng
1 (2012) Trang: 491
Tạp chí: 1st International Conference on Animal Production and environment
1 (2012) Trang: 213
Tạp chí: Bệnh truyền lây từ động vật sang người
1 (2012) Trang: 487
Tạp chí: 1st International Conference on Animal Production and environment
(2008) Trang:
Tạp chí: Khoa học Kỹ thuật Thú Y
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...