Đăng nhập
 
Tìm kiếm nâng cao
 
Tên bài báo
Tác giả
Năm xuất bản
Tóm tắt
Lĩnh vực
Phân loại
Số tạp chí
 

Bản tin định kỳ
Báo cáo thường niên
Tạp chí khoa học ĐHCT
Tạp chí tiếng anh ĐHCT
Tạp chí trong nước
Tạp chí quốc tế
Kỷ yếu HN trong nước
Kỷ yếu HN quốc tế
Book chapter
Bài báo - Tạp chí
6 (2020) Trang: 110-117
Tạp chí: Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam
Liên kết:

Nghiên cứu được thực hiện nhằm khảo sát ảnh hưởng của potassium sorbate (PS), hỗn hợp gừng tỏi (GT), phương pháp xử lý nhiệt đến chất lượng và thời gian bảo quản sản phẩm khô cá cơm tẩm gia vị và khô cá cơm tẩm gia vị ăn liền. Khô cá cơm được chuẩn bị theo 4 nghiệm thức (NT) (NT1: cá được ngâm 5% PS; NT2: trộn 3% GT; NT3: ngâm 5% PS và trộn 3% GT; NT4: đối chứng), sấy ở 40o C trong 16 giờ. Cả 4 nghiệm thức, sản phẩm khô cá cơm được bảo quản ít nhất 8 tuần ở nhiệt độ thường thông qua chỉ tiêu cảm quan, peroxide value, độ ẩm và vi sinh. NT3 cho sản phẩm có chất lượng cảm quan cao nhất và vi sinh thấp nhất. Sản phẩm khô cá cơm tẩm gia vị ăn liền được sản xuất bằng 3 phương pháp (chiên trong dầu, nướng và microwave). Chế biến nhiệt bằng microwave cho sản phẩm có thời gian bảo quản ít nhất 8 tuần cao hơn phương pháp nướng và chiên trong dầu cho sản phẩm bảo quản ít nhất 6 tuần ở nhiệt độ thường.

Các bài báo khác
Tập 55, Số 4 (2019) Trang: 105-112
Tải về
Tập 56, Số 4 (2020) Trang: 119-127
Tải về
Tập 54, Số CĐ Thủy sản (2018) Trang: 202-211
Tải về
Tập 54, Số CĐ Thủy sản (2018) Trang: 227-233
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 231-239
Tải về
Tập 56, Số CĐ Thủy sản (2020) Trang: 248-254
Tải về
Số 01 (2015) Trang: 39-46
Tải về
Số 51 (2017) Trang: 72-79
Tải về
Số 17a (2011) Trang: 77-85
Tải về
Tập 54, Số 9 (2018) Trang: 97-109
Tải về
80 (2015) Trang: 734-741
Tạp chí: Journal of Food Science
1 (2012) Trang: 1
Tạp chí: none
 


Vietnamese | English






 
 
Vui lòng chờ...